Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính: như Để (tìm số hạng; tìm số bị trừ ;tìm số từ; tìm số chia ) ta làm thế nào?
Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn( hoặc không có dấu ngoặc đơn) Sau đó tuỳ theo từng dạng bài tìm X mà chúng ta hướng dẫn học sinh đi tìm ra cách giải nhanh và đúng. Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 31. Dạng 1 (Dạng cơ bản)Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số. Ví dụ: Tìm X: 549 + X = 1326 X = 1326 – 549 X = 777 X – 636 = 5618 X = 5618 + 636 X = 6254 2. Dạng 2 (Dạng nâng cao)Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số. Ví dụ: Tìm X X : 6 = 45 : 5 X : 6 = 9 X = 9 x 6 X = 54 3. Dạng 3Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số. Ví dụ: Tìm X: 736 – X : 3 = 106 X : 3 = 736 – 106 (dạng 2) X : 3 = 630 (dạng 1) X = 630 x 3 X = 1890 4. Dạng 4:Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số. Ví dụ: Tìm X (3586 – X) : 7 = 168 (3586 – X) = 168 x 7 3586 – X = 1176 X = 3586 – 1176 X = 2410 5. Dạng 5:Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số Ví dụ: Tìm X 125 x 4 – X = 43 + 26 125 x 4 – X = 69 500 – X = 69 X = 500 – 69 X = 431 6. Dạng 6:Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số Ví dụ: Tìm X (X – 10) x 5 = 100 – 80 (X – 10) x 5 = 20 (dạng 5) (X – 10) = 20 : 5 X – 10 = 4 X = 4 + 10 X = 14 Các bài tập thực hành1. X x 5 + 122 + 236 = 633 2. 320 + 3 x X = 620 3. 357 : X = 5 dư 7 4. X : 4 = 1234 dư 3 5. 120 – (X x 3) = 30 x 3 6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7 7. 65 : x = 21 dư 2 8. 64 : X = 9 dư 1 9. (X + 3) : 6 = 5 + 2 10. X x 8 – 22 = 13 x 2 11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3 12. X+ 13 + 6 x X = 62 13. 7 x (X – 11) – 6 = 757 14. X + (X + 5) x 3 = 75 15. 4 < X x 2 < 10 16. 36 > X x 4 > 4 x 1 17. X + 27 + 7 x X = 187 18. X + 18 + 8 x X = 99 19. (7 + X) x 4 + X = 108 20. (X + 15) : 3 = 3 x 8 21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36 22. X : 4 x 7 = 252 23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5 24. (8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24 6 quy tắc tìm x lớp 3+) Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng. Số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết +) Phép trừ: Số bị trừ – số trừ = hiệu. Số trừ = số bị trừ – hiệu Số bị trừ = số trừ + hiệu +) Phép nhân: Thừa số x thừa số = tích Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết +) Phép chia: Số bị chia : số chia = thương Số bị chia = thương x số chia Số chia = Số bị chia : thương + Nhân chia trước, cộng trừ sau. + Nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì thực hiện từ trái qua phải. Các dạng toán tìm x lớp 3Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của số cụ thể ở vế trái – số nguyên ở vế phảiPhương pháp: – Bước 1: Nhớ lại quy tắc, thứ tự của phép cộng, trừ, nhân, chia – Bước 2: triển khai tính toán Bài tập toán lớp 3 tìm x biếtVí dụ 1: a) 1264 + X = 9825X = 9825 – 1264 X = 8561b) X + 3907 = 4015 X = 4015 – 3907 X = 108c) 1521 + X = 2024 X = 2024 – 1521 X = 503d) 7134 – X = 1314 X = 7134 – 1314 X = 5820e) X – 2006 = 1957 X = 1957 + 2006 X = 3963 Ví dụ 2: a) X x 4 = 252X = 252 : 4 X = 63b) 6 x X = 558 X = 558 : 6 X = 93c) X : 7 = 103 X = 103 x 7 X = 721d) 256 : X = 8 X = 256 : 8 X = 32 Dạng 2: Bài toán có tổng, hiệu, tích, thương của một số cụ thể ở vế trái – biểu thức ở vế phảiPhương pháp: – Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ – Bước 2: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện bên trái – Bước 3: Trình bày, tính toán Bài tập toán lớp 3 tìm x biếtVí dụ 1: a) X : 5 = 800 : 4X : 5 = 200 X = 200 x 5 X = 1000b) X : 7 = 9 x 5 X : 7 = 45 X = 45 x 7 X = 315c) X x 6 = 240 : 2 X x 6 = 120 X = 120 : 6 X = 20d) 8 x X = 128 x 38 x X = 384 X = 384 : 8 X = 48e) X : 4 = 28 + 7 X : 4 = 35 X = 35 x 4 X = 140g) X x 9 = 250 – 25 X x 9 = 225 X = 225 : 9 X = 25 Ví dụ 2: a) X + 5 = 440 : 8X + 5 = 55 X = 55 – 5X = 50b) 19 + X = 384 : 8 19 + X = 48 X = 48 – 19 X = 29c) 25 – X = 120 : 6 25 – X = 20 X = 25 – 20 X = 5d) X – 35 = 24 x 5 X – 35 = 120 X = 120 + 35 X = 155 Dạng 3: Tìm X có vế trái là biểu thức hai phép tính và vế phải là một số nguyênPhương pháp: – Bước 1: Nhớ lại kiến thức phép cộng trừ nhân chia – Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép chia nhân sau – Bước 3: Khai triển và tính toán Bài tập toán lớp 3 tìm x biếtVí dụ 1: a) 403 – X : 2 = 30X : 2 = 403 – 30 X : 2 = 373 X = 373 x 2 X = 746b) 55 + X : 3 = 100 X : 3 = 100 – 55 X : 3 = 45 X = 45 x 3 X = 135c) 75 + X x 5 = 100 X x 5 = 100 – 75 X x 5 = 25 X = 25 : 5 X = 5d) 245 – X x 7 = 70 X x 7 = 245 – 70 X x 7 = 175 X = 175 : 7 X = 25 Dạng 4: Tìm X có vế trái là một biểu thức hai phép tính – vế phải là tổng hiệu tích thương của hai sốPhương pháp: – Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng trừ nhân chia – Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó rồi tính vế trái. Ở vế trái ta cần tính toán trước đối với phép cộng trừ – Bước 3: Khai triển và tính toán Bài tập toán lớp 3 tìm x biếtVí dụ 1: a) 375 – X : 2 = 500 : 2 375 – X : 2 = 250 X : 2 = 375 – 250 X : 2 = 125 X = 125 x 2 X = 250 b) 32 + X : 3 = 15 x 5 32 + X : 3 = 75 X : 3 = 75 – 32 X : 3 = 43 X = 43 x 3 X = 129 c) 56 – X : 5 = 5 x 6 56 – X : 5 = 30 X : 5 = 56 – 30 X : 5 = 26 X = 26 x 5 X = 130 d) 45 + X : 8 = 225 : 3 45 + X : 8 = 75 X : 8 = 75 – 45 X : 8 = 30 X = 30 x 8 X = 240 Ví dụ 2: a) 125 – X x 5 = 5 + 45 125 – X x 5 = 50 X x 5 = 125 – 50 X x 5 = 75 X = 75 : 5 X = 15 b) 350 + X x 8 = 500 + 50 350 + X x 8 = 550 X x 8 = 550 – 350 X x 8 = 200 X = 200 : 8 X = 25 c) 135 – X x 3 = 5 x 6 135 – X x 3 = 30 X x 3 = 135 – 30 X x 3 = 105 X = 105 : 3 X = 35 d) 153 – X x 9 = 252 : 2 153 – X x 9 = 126 X x 9 = 153 – 126 X x 9 = 27 X = 27 : 9 X = 3 Dạng 5: Tìm x có vế trái là một biểu thức có dấu ngoặc đơn – vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai sốPhương pháp: – Bước 1: Nhớ lại quy tắc đối với phép cộng trừ nhân chia – Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau Bài tập tìm x lớp 3Ví dụ 1:a) (X – 3) : 5 = 34 (X – 3) = 34 x 5 X – 3 = 170 X = 170 + 3 X = 173 b) (X + 23) : 8 = 22 X + 23 = 22 x 8 X + 23 = 176 X = 176 – 23 X = 153 c) (45 – X) : 3 = 15 45 – X = 15 x 3 45 – X = 45 X = 45 – 45 X = 0 d) (75 + X) : 4 = 56 75 + X = 56 x 4 75 + x = 224 X = 224 – 75 X = 149 Ví dụ 2: a) (X – 5) x 6 = 24 x 2 (X – 5) x 6 = 48 (X – 5) = 48 : 6 X – 5 = 8 X = 8 + 5 X = 13 b) (47 – X) x 4 = 248 : 2 (47 – X) x 4 = 124 47 – X = 124 : 4 47 – X = 31 X = 47 – 31 X = 16 c) (X + 27) x 7 = 300 – 48 (X + 27) x 7 = 252 X + 27 = 252 : 7 X + 27 = 36 X = 36 – 27 X = 9 d) (13 + X) x 9 = 213 + 165 (13 + X) x 9 = 378 13 + X = 378 : 9 13 + X = 42 X = 42 – 13 X = 29 Các bài tập thực hành cơ bản và các bài tìm x lớp 3 nâng cao1. X x 5 + 122 + 236 = 633 2. 320 + 3 x X = 620 3. 357 : X = 5 dư 7 4. X : 4 = 1234 dư 3 5. 120 – (X x 3) = 30 x 3 6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7 7. 65 : x = 21 dư 2 8. 64 : X = 9 dư 1 9. (X + 3) : 6 = 5 + 2 10. X x 8 – 22 = 13 x 2 11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3 12. X+ 13 + 6 x X = 62 13. 7 x (X – 11) – 6 = 757 14. X + (X + 5) x 3 = 75 15. 4 < X x 2 < 10 16. 36 > X x 4 > 4 x 1 17. X + 27 + 7 x X = 187 18. X + 18 + 8 x X = 99 19. (7 + X) x 4 + X = 108 20. (X + 15) : 3 = 3 x 8 21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36 22. X : 4 x 7 = 252 23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5 24. (8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24 1. Dạng toán tìm X cơ bảnĐể làm dạng toán tìm X cơ bản thì chúng ta cần nhớ là các kiến thức (về số trừ, số bị trừ, số hạng, thừa số, số bị chia, số chia) đã học. |